Tham khảo Gaijin

  1. 1 2 3 Wetherall, William (1983). “Foreigners in Japan”. Kodansha Encyclopedia of Japan 2. Tokyo: Kodansha. tr. 313–4.  [liên kết hỏng]
  2. 1 2 3 4 Buckley, Sandra (2002). “Gaijin”. Encyclopedia of Contemporary Japanese Culture. Taylor and Francis. tr. 161–2. ISBN 0-415-14344-6
  3. 1 2 3 Itoh, Mayumi (Summer 1996). “Japan's abiding sakoku mentality - seclusion from other countries - Economic Myths Explained”. Orbis (Foreign Policy Research Institute / JAI Press Inc.) 40 (3). 
  4. 1 2 De Mente, Boye Lafayette (1994). “Japanese Etiquette & Ethics In Business”. McGraw-Hill Professional. tr. 159. ISBN 0-8442-8530-7
  5. 1 2 Hsu, Robert (1993). “The MIT Encyclopedia of the Japanese Economy”. MIT Press. tr. 195. ISBN 0-8442-8530-7
  6. 1 2 Wetherall, William; de Vos, George A (1976). “Ethnic Minorities in Japan”. Trong Veenhoven, Willem Adriaan; Crum Ewing, Winifred. Case Studies on Human Rights and Fundamental Freedoms: A World Survey. Stichting Plurale. tr. 384. ISBN 90-247-1779-5
  7. Kitahara, Michio (1989). Children of the Sun: the Japanese and the Outside World. Sandgate, Folkestone, England: Paul Norbury Publications. tr. 117, 516. "Ví dụ, gaijin có nghĩa đen chỉ một "người tới từ bên ngoài", tức là một người ngoại quốc, và điều đó mang nghĩa là "người Kavkaz" (ý chỉ người da trắng)."
  8. 1 2 Lie, John (2000). “The Discourse of Japaneseness”. Trong Douglass,, Mike; Roberts, Glenda Susan. Japan and Global Migration: Foreign Workers and the Advent of a Multicultural Society. Routledge. tr. 75. ISBN 0-415-19110-6
  9. 1 2 3 Befu, Harumi (2001). Hegemony of Homogeneity: An Anthropological Analysis of Nihonjinron. Trans Pacific Press. tr. 76. ISBN 1-876843-05-5. "Trong ngư cảnh chung, [Gaijin] dùng để chỉ tất cả những người nước ngoài; nhưng trong việc sử dụng thường ngày, nó chỉ được chỉ định cho người da trắng—tức là, những người nước ngoài mà xứng đáng với sự ngưỡng mộ trong một vài sự tôn trọng"
  10. 1 2 Koshiro, Yukiko (1999). Trans-Pacific Racisms and the U.S. Occupation of Japan. Columbia University Press. tr. 114. ISBN 0-231-11348-X
  11. 高木, 市之助; 小沢正夫; 渥美かをる; 金田一春彦 (1959). 日本古典文学大系: 平家物語 (bằng tiếng Nhật). 岩波書店. tr. 123. ISBN 4-00-060032-X.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  12. A. Matsumura (ed.), Daijirin (大辞林), (p. 397, 9th ed., vol. 1). (1989). Tokyo: Sanseido. "がいじん【外人】② そのことに関係のない人。第三者。「外人もなき所に兵具をととのへ/平家一」"
  13. A. Matsumura (ed.), Daijisen (大辞泉), (p. 437, 1st ed., vol. 1). (1998). Tokyo: Shogakukan. "がいじん。【外人】② 仲間以外の人。他人。「外人もなき所に兵具をととのへ」〈平家・一〉"
  14. 1 2 “外人”. Kōjien (ấn bản 5). Iwanami. 1998. ISBN 4-00-080111-2. がいじん【外人】① 仲間以外の人。疎遠の人。連理秘抄「外人など上手多からむ座にては」② 敵視すべきな人。平家一「外人もなき所に兵具をととのへ」 
  15. (tiếng Nhật) 鞍馬天狗, Ohtsuki Noh Theatre.
  16. M. Yamaguchi et al. (eds.), Shinkango jiten (新漢語辞典), (p. 282, 2nd ed., vol. 1). (2000). Tokyo: Iwanami Shoten Publishing. "【外人】② 局外者。他人。「源平両家の童形たちのおのおのござ候ふに、かやうの外人は然るべからず候」 "
  17. 1 2 3 4 5 Gottlieb, Nanette (2005). “Language and Society in Japan”. Cambridge University Press. tr. 117–8. ISBN 978-0-521-53284-6.  "Gaikokujin là một cụm từ không gây tranh cãi và chỉ đơn giản mang nghĩa một người không có quyền công dân Nhật Bản; nó là phiên bản rút gọn thông thường hơn mà đã là chủ đề của sự phàn nàn mang tính cáu gắt: những con người có thể được nhấn mạnh bởi trẻ con và hoặc thốt lên hoặc thì thầm cụm từ gaijin này, mặc dù điều này ngày nay ít phổ biến hơn nhiều ở Nhật Bản so với ba mươi năm trước. Ở một mức độ sâu hơn, dù vậy, nó là ý nghĩa của một sự ngăn chặn và nét kì dị gây bực bội, đặc biệt là khi thuật ngữ này được kết hợp với tính từ henna để ám chỉ 'người nước ngoài kì dị,' một thuật ngữ thường được nghe trên các chương trình truyền hình Nhật Bản. Bản thân thuật ngữ gaijin trong những ngày này bị nằm trong danh sách những thuật ngữ bị tránh sử dụng nhiều nhất của hầu hết các đài truyền hình."
  18. Japan Statistics Bureau, accessed 8 December 2007 Lưu trữ December 25, 2007, tại Wayback Machine.
  19. Lee, Soo im (2006). Japan's Diversity Dilemmas: Ethnicity, Citizenship, and Education. iUniverse. tr. 102. ISBN 0-595-36257-5
  20. Reischauer, Edwin O. (1981). Japan: the Story of a Nation. Alfred A. Knopf. tr. 255. 
  21. Wilkinson, Endymion (1980). Japan versus Europe: a History of Misunderstanding. London: Penguin Books. tr. 126. 
  22. 1 2 Koshiro, Yukiko (1999). Trans-Pacific Racisms and the U.S. Occupation of Japan. Columbia University Press. tr. 254. ISBN 0-231-11348-X
  23. 1 2 3 Lie, John (1999). Multiethnic Japan. Harvard University Press. tr. 20. ISBN 0-674-01358-1
  24. Creighton, Millie (1997). “Soto Others and Uchi Others: Imaging racial diversity, imagining homogeneous Japan”. Trong Weiner, Michael. Japan's Minorities: The Illusion of Homogeneity. Routledge. tr. 212. ISBN 0-415-13008-5
  25. 1 2 Tsuda, Takeyuki (2003). Strangers in the Ethnic Homeland: Japanese Brazilian Return. Columbia University Press. ISBN 0-231-12838-X
  26. Sibley, Adam (13 tháng 2 năm 2008). “NOAH limits as Japan hits”. The Sun. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2009. 
  27. Suzuki, Jiro; Sakamoto, Mickey (1976). “Discrimination against foreigners of Japanese descent in Japan”. Trong Veenhoven, Willem Adriaan; Crum Ewing, Winifred. Case Studies on Human Rights and Fundamental Freedoms: A World Survey. Stichting Plurale. tr. 274. ISBN 90-247-1779-5
  28. Meredith Stuart, Paul (1987). Nihonsense. Tokyo: The Japan Times, Ltd. tr. 3–5. "Không phải tất cả người nước ngoài đều là gaijin với người Nhật Bản và khá ít người có nguồn gốc bản địa Nhật Bản là gaijin. Có một logic cho sự rối rắm này, nhưng nó hầu như không hợp lý. Có một sự thật rằng từ 'người Mỹ' (Amerikajin) là một từ đồng nghĩa với gaijin trong suy nghĩ của nhiều người Nhật Bản. Tại một thời điểm, ít nhất khi nền công nghiệp xe hơi của Mỹ là nhà lãnh đạo không thể tranh cãi của thế giới xe hơi, thuật ngữ này bao hàm sự kính sợ và tôn trọng."
  29. Kitahara, Michio (1989). Children of the Sun: the Japanese and the Outside World. Sandgate, Folkestone, England: Paul Norbury Publications. tr. 117. "Ví dụ, gaijin nghĩa đen có nghĩa là "một người từ bên ngoài," tức là một người ngoại quốc, và điều đó có nghĩa là "người da trắng." Việc mô tả một người Nhật Bản theo cách này là một lời khen dành cho anh hoặc cô ta. Để "giống một người nước ngoài" (gaijin-no youna) nghĩa là để giống với một người phương Tây, và cả điều này nữa, là một lời khen."
  30. 1 2 Thomas Dillon, "Born and raised a 'gaijin', Japan Times, December 24, 2005
  31. Wada, Minoru (20 tháng 6 năm 1994). “Education behind the scenes”. The Daily Yomiuri: 9. 
  32. Sugihara, Kaoru; Allan, John Anthony (1993). Japan in the Contemporary Middle East. Routledge. tr. 150. ISBN 0-415-07521-1
  33. Whiting, Robert (2004). “The Meaning of Ichiro”. Warner Books. tr. 152. ISBN 0-446-53192-8

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Gaijin http://findarticles.com/p/articles/mi_m0365/is_n2_... http://www.noh-kyogen.com/story/ka/kuramatengu.htm... http://search.japantimes.co.jp/cgi-bin/fl20051224t... http://www.stat.go.jp/english/data/kokusei/2000/ga... http://members.jcom.home.ne.jp/yosha/minorities/Fo... http://www.thesun.co.uk/sol/homepage/sport/wrestli... https://books.google.com/books?id=0RS0CGUaef8C&pg=... https://books.google.com/books?id=3aGeH0keCGUC&pg=... https://books.google.com/books?id=3up_wO0Hzu8C&pg=... https://books.google.com/books?id=91s4n07d4p4C&pg=...